Cập nhật mức đóng bảo hiểm xã hội 2023
Mục lục
Từ 01/07/2023, mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức được điều chỉnh tăng lên mức 1.800.000 đồng/tháng. Vậy mức đóng bảo hiểm xã hội có bị thay đổi hay không? Cùng tham khảo bài viết dưới đây để cập nhật những thông tin về mức đóng bảo hiểm xã hội mới nhất.
Cập nhật mức đóng bảo hiểm xã hội 2023
1. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 01/07/2023
1.1. Đối tượng áp dụng
Căn cứ theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
- Người lao động Việt Nam:
- Làm việc trong doanh nghiệp tư nhân/công ty TNHH một thành viên/công ty TNHH hai thành viên trở lên/công ty cổ phần/công ty hợp danh theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên;
- Làm việc trong các đơn vị hành chính sự nghiệp nhà nước như cán bộ, công chức,…
- Làm việc trong các đơn vị Quân đội nhân dân như quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, công nhân công an, công tác cơ yếu,…
- Sinh hoạt và làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động;
- Đảm nhiệm vị trí quản lý doanh nghiệp/quản lý hợp tác xã có hưởng lương;
- Đảm nhiệm các công tác không chuyên trách tại xã/phường/ thị trấn;
- Người lao động nước ngoài:
- Đang làm việc tại Việt Nam
- Có giấy phép lao động và giấy phép/ chứng chỉ hành nghề do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp phép.
- Trường hợp người lao động nước ngoài là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó 12 tháng, làm việc tạm thời tại văn phòng, chi nhánh của doanh nghiệp tại Việt Nam thì không cần đóng bảo hiểm xã hội
- Người sử dụng lao động:
- Cá nhân/tổ chức có tổ chức thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động
- Cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp, vũ trang nhân dân
- Các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
- Các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đang hoạt động tại Việt Nam
- Doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức và các nhân khác hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật
1.2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 2023
Mức đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với từng đối tượng lao động, Chính phủ cũng quy định các mức đóng bảo hiểm xã hội như sau:
– Với người lao động Việt Nam:
Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm
y tế |
Bảo hiểm thất nghiệp | Cộng | |||
Hưu trí | Ốm đau- thai sản | TTLĐ – BNN | ||||
Người sử dụng lao động | 14% | 3% | 0.5% | 1% | 3% | 21.5% |
Người lao động | 8% | 0 | 0 | 1% | 1.5% | 10.5% |
Cộng | 32% |
Riêng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về Tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp thì, theo Nghị định 58/2020/NĐ-CP, sẽ áp dụng mức đóng 0,3% vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nếu doanh nghiệp đủ điều kiện và có văn bản đề nghị được bộ LĐTB&XH chấp thuận (thay cho mức 0,5% nêu trên).
– Với người lao động nước ngoài:
Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm
y tế |
Bảo hiểm
thất nghiệp |
Cộng | |||
Hưu trí | Ốm đau- thai sản | TTLĐ – BNN | ||||
Người sử dụng lao động | 14% | 3% | 0 | 1% | 3% | 20.5% |
Người lao động | 8% | 0 | 0 | 0 | 1.5% | 9.5% |
Cộng | 30% |
1.3. Mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội
1.3.1. Mức tối thiểu
Căn cứ Điều 3, Nghị định số 38/2022/NĐ-CP, Chính phủ đang quy định mức lương tối thiểu vùng theo tháng và mức lương tối thiểu theo giờ, cụ thể là:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng | Mức lương tối thiểu giờ |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Đồng thời cũng theo Điều 6, Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức lương đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu được quy định như sau:
- Đối với người lao động làm việc đơn giản trong điều kiện bình thường: mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng;
- Đối với người lao động đã qua đào tạo/học nghề: mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc phải hơn cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
- Đối với người lao động phải làm việc trong môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: mức lương tháng đóng BHXH phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương tối thiểu vùng;
- Đối với người lao động phải làm việc trong môi trường đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: mức lương tháng đóng BHXH phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
Như vậy, mức lương đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu cụ thể là:
Đơn vị: đồng/tháng
Vùng I | Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |
Người lao động làm việc đơn giản trong điều kiện bình thường | 4.680.000 | 4.160.000 | 3.640.000 | 3.250.000 |
Người lao động đã được đào tạo | 5.007.600 | 4.451.200 | 3.894.800 | 3.477.500 |
Người lao động làm việc trong điều kiện môi trường độc hại/ nguy hiểm | 4.914.000 | 4.368.000 | 3.822.000 | 3.512.500 |
Người lao động làm việc trong điều kiện môi trường đặc biệt độc hại/nguy hiểm | 5.007.600 | 4.451.200 | 3.894.800 | 3.477.500 |
1.3.2 Mức tối đa
Cũng theo Điều 6 của Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của người lao động cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc bằng 20 tháng lương cơ sở.
Từ ngày 01/7/2023, mức tiền lương cơ sở được quy định là 1,8 triệu đồng/tháng. Do đó, mức tiền lương tháng đóng BHXH tối đa = 20 x 1.800.000 = 36.000.000 đồng/tháng.
>> Có thể bạn quan tâm: [Bật mí] Những thứ có giá trị hơn theo thời gian bạn chưa biết
2. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 01/07/2023
2.1. Đối tượng áp dụng
Căn cứ theo điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm:
- Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
- Người làm dịch vụ giúp việc trong gia đình;
- Tham gia vào các hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ nhưng không hưởng tiền lương/tiền công;
- Người nông dân, người lao động tự do không có thu nhập cố định;
- Người cao tuổi đủ điều kiện về tuổi hưởng lương hưu nhưng chưa đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu;
- Các đối tượng khác có liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2.2. Mức đóng 2023
Đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện, mức đóng được quy định tại Điều 9, Quyết định 595/QĐ-BHXH, cụ thể mức đóng tháng sẽ bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia lựa chọn.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thể lựa chọn đóng theo tháng, theo quý, nửa năm và cả năm; đóng một lần cho nhiều năm (không quá 5 năm/lần đóng); đóng bổ sung một lần cho những năm còn thiếu với người tham gia đã đủ tuổi nhưng chưa đủ thời gian đóng (tối đa không quá 10 năm)
2.3. Mức thu nhập làm cơ sở đóng bảo hiểm
Theo Điều 9, Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức thu nhập cơ sở đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất gấp 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
Do đó từ 01/07/2023, mức thu nhập làm cơ sở đóng bảo hiểm tự nguyện được xác định như sau:
– Mức thu nhập tháng tối thiểu = 1.500.000 đồng/tháng
=> Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối thiểu = 1.500.000 x 22% = 330.000 đồng/tháng
– Mức thu nhập tháng tối đa = 20 x 1.800.000 = 36.000.000 đồng/tháng
=> Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối đa = 36.000.000 x 22% = 7.920.000
3. Kết luận
Trên đây, chúng tôi đã cung cấp tới quý bạn đọc những thông tin mới nhất về mức đóng bảo hiểm xã hội (bao gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện). Hy vọng rằng các thông tin trên sẽ hỗ trợ quý bạn đọc trong việc thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, đặc biệt là với các bạn đang phụ trách công việc hành chính hoặc kế